Thứ Tư, 31 tháng 8, 2011

Unit 42Thông tin thừa (redundancy)


Không dùng song song cả 2 từ dưới đây trong cùng một câu
:

Khi thông tin trong câu bị lặp đi lặp lại không cần thiết thì nó bị gọi là thông tin thừa, cần phải loại bỏ phần thừa đó. Ví dụ: Người Anh không dùng the time when mà chỉ dùng một trong hai.
It is (the time/ when) I got home.
Người Anh không dùng the place where mà chỉ dùng một trong hai.
It is (the place/ where) I was born.
advance forward
proceed forward
progress forward
Cả 3 từ advance, proceed, progress đều có nghĩa tiến lên, tiến về phía trước: “to move in a forward direction”. Vì vậy forward là thừa.
return back
revert back
Cả 2 từ return, revert đều có nghĩa: “to go back, to send back”. Vì vậy back là thừa.
sufficient enoughtHai từ này nghĩa như nhau
compete togethercompete = đua tranh, cạnh tranh với nhau “to take part in a contest against others”
reason… becauseHai từ này có nghĩa như nhau. Mẫu đúng phải là “reason… that”
join togetherjoin có nghĩa “to bring together”, “to put together”, “to become a part or a member of…”
repeat againrepeat có nghĩa “to say again”
new innovationinnovation có nghĩa là một ý tưởng mới “a new idea”
matinee performancematinee = buổi biểu diễn chiều
same identicalhai từ này nghĩa giống nhau
two twinstwins = two brothers or sisters
the time / whenHai từ này nghĩa giống nhau
the place / whereHai từ này nghĩa giống nhau

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét