Thứ Năm, 1 tháng 9, 2011

Unit 60: Một số cấu trúc cầu khiến (causative)


60.1 To have sb do sth = to get sb to do sth = Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì

I’ll have Peter fix my car.
I’ll get Peter to fix my car.

60.2have my hair cut. (Tôi đi cắt tóc - chứ không phải tôi tự cắt)

have my car washed. (Tôi mang xe đi rửa ngoài dịch vụ - không phải tự rửa)
Theo khuynh hướng này động từ to want và would like cũng có thể dùng với mẫu câu như vậy: To want/ would like Sth done. (Ít dùng)
want/ would like my car washed.
Câu hỏi dùng cho loại mẫu câu này là: What do you want done to Sth?
What do you want done to your car?

60.3 To make sb do sth = to force sb to do sth = Bắt buộc ai phải làm gì

The bank robbers made the manager give them all the money.
The bank robbers forced the manager to give them all themoney.
Đằng sau tân ngữ của make còn có thể dùng 1 tính từ: To make sb/sth + adj
Wearing flowers made her more beautiful.
Chemical treatment will make this wood more durable

60.4.1 To make sb + P2 = làm cho ai bị làm sao

Working all night on Friday made me tired on Saturday.

60.4.2 To cause sth + P2 = làm cho cái gì bị làm sao

The big thunder storm caused many waterfront housesdamaged.
Nếu tân ngữ của make là một động từ nguyên thể thì phải đặt it giữa make và tính từ, đặt động từ ra phía đằng sau: make it + adj + V as object.
The wire service made it possible to collect and distribute news faster and cheaper.
Tuy nhiên nếu tân ngữ của make là 1 danh từ hay 1 ngữ danh từ thì không được đặt it giữa make và tính từ: Make + adj + noun/ noun phrase.
The wire service made possible much speedier collection and distribution of news.

60.5 To let sb do sth = to permit/allow sb to do sth = để cho ai, cho phép ai làm gì

let me go.
At first, she didn’t allow me to kiss her but…

60.6 To help sb to do sth/do sth = Giúp ai làm gì

Please help me to throw this table away.
She helps me open the door.
Nếu tân ngữ của help là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta thì không cần phải nhắc đến tân ngữ đó và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.
This wonder drug will help (people torecover more quickly.
Nếu tân ngữ của help và tân ngữ của động từ sau nó trùng hợp với nhau, người ta sẽ bỏ tân ngữ sau help và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.
The body fat of the bear will help (him tokeep him alive during hibernation.

60.7 Ba động từ đặc biệt: see, watch, hear

Đó là những động từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ thay đổi đôi chút khi động từ sau tân ngữ của chúng ở các dạng khác nhau.
To see/to watch/ to hear sb/sth do sth (hành động được chứng kiến từ đầu đến cuối)
heard the telephone ring and then John answered it.
To see/to watch/ to hear sb/sth doing sth (hành động không được chứng kiến trọn vẹn mà chỉ ở một thời điểm)
heard her singing at the time I came home.

Unit 59 Câu bị động (passive voice)

Trong tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động.
Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.
I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).
Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.

Hiện tại thường hoặc Quá khứ thường
am
is
are
was
were
+ [verb in past participle]
ActiveHurricanes destroy a great deal of property each year.
Passive: A great deal of property is destroyed byhurricanes each year.

Hiện tại tiếp diễn hoặc Quá khứ tiếp diễn
am
is
are
was
were
being + [verb in past participle]
Active: The committee is considering several new proposals.
Passive: Several new proposals are being considered by the committee.

Hiện tại hoàn thành hoặc Quá khứ hoàn thành
has
have
had
been + [verb in past participle]
Active: The company has ordered some new equipment.
Passive: Some new equipment has been ordered by the company.

Trợ động từ
modal
be + [verb in past participle]
Active: The manager should sign these contracts today.
Passive: These contracts should be signed by the manager today.
Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động.
My leg hurts.
Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động.
The US takes charge: Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm
Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.
The bird was shot with the gun.
The bird was shot by the hunter.
Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:
  • Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
    Could you please check my mailbox while I am gone.
    He got lost in the maze of the town yesterday.
  • Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy
    The little boy gets dressed very quickly.
    - Could I give you a hand with these tires.
    - No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.
Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.
to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)
This table is made of wood
to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)
Paper is made from wood
to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)
This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.
to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)
This soup tastes good because it was made with a lot of spices.
Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động. Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạnginformal English.
Lulu and Joe got maried last week. (informal)
Lulu and Joe married last week. (formal)
After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)
After 3 very unhappy years they dovorced. (formal)
Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorcesmb
She married builder.
Andrew is going to divorce Carola
To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)
She got married to her childhood sweetheart.
He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her.

Unit 58 Các cụm từ nối mang tính quan hệ nhân quả


23.1 Because, Because of

Sau because phải một mệnh đề hoàn chỉnh (có cả S và V) nhưng sau because ofphải là một danh từ hoặc ngữ danh từ.
Jan was worried because it had started to rain.
Jan was worried because of the rain.
We arrived late because there was a traffic jam.
We arrived late because of a traffic jam.
Có thể dùng because of thay cho on account of và due to và ngược lại. Nhưng thường dùng due to sau động từ to be.
The accident was due to the heavy rain.
Dùng as a result of để nhấn mạnh hậu quả của hành động hoặc sự vật, sự việc.
He was blinded as a result of a terrible accident.
Có thể đưa mệnh đề nguyên nhân lên đầu câu:
Because of the rain, we have cancelled the party.

23.2 So that

Trong cấu trúc này người ta dùng so that với nghĩa sao cho, để cho. Sau so thatphải là một mệnh đề hoàn chỉnh có cả S và V. Động từ ở mệnh đề sau so that phải lùi một thời so với thời của động từ ở mệnh đề chính.
He studied very hard so that he could pass the test.
She is sending the package early so that it will arrive in the time for her sister’s birthday.
Susan drove to Miami instead of flying so that she could save money.
Chú ý:
  • Phải phân biệt so that trong cấu trúc này với so that mang nghĩa do đó (therefore). Cách phân biệt là ở thời của động từ đằng sau so that mang nghĩa “do đó” diễn biến bình thường so với thời của động từ ở mệnh đề đằng trước.
    We heard nothing from him so that we wondered if he moved away.
  • Cũng cần phân biệt với cấu trúc so + adj/adv + that nêu ở phần sau.
    Trong tiếng Anh nói có thể bỏ that trong cụm so that nhưng trong tiếng Anh viết không được bỏ that. Đây là bẫy mà bài thi TOEFL thường nêu ra.

23.3 So và such.

Người ta dùng cấu trúc so/such …. that (đến nỗi mà) theo nhiều cách sử dụng.

23.3.1 Dùng với tính từ và phó từ:

Terry ran so fast that he broke the previous speed record.
Judy worked so diligently that she received an increase insalary.
She is so beautiful that anyone sees her once will never forget her.
The little boy looks so unhappy that we all feel sorry for him

23.3.2 Dùng với danh từ đếm được số nhiều:

Cấu trúc vẫn là so … that nhưng phải dùng many hoặc few trước danh từ đó.
I had so few job offers that it wasn’t difficult to select one.
The Smiths had so many children that they form their ownbaseball team.

23.3.3 Dùng với danh từ không đếm được:

Cấu trúc là so … that nhưng phải dùng much hoặc little trước danh từ đó.
He has invested so much money in the project that he can’t abandon it now.
The grass received so little water that it turned brown in the heat.

23.3.4 Dùng với danh từ đếm được số ít:


S + V + such + a + adjective + singular count noun +that + S + V
HOẶC

S + V + so + adjective + a + singular count noun + that+ S + V
It was such a hot day that we decided to stay indoors.
It was so hot a day that we decided to stay indoors.
It was such an interesting book that he couldn’t put it down.
It was so interesting a book that he couldn’t put it down.

23.3.5 Dùng such trước tính từ + danh từ:

They are such beautiful pictures that everybody will want one.
This is such difficult homework that I will never finish it.
Lưu ý: KHÔNG được dùng so trong trường hợp này.

23.4 Một số cụm từ nối khác:

23.4.1 Even if + negative verb: cho dù.

You must go tomorrow even if you aren’t ready.

23.4.2 Whether or not + positive verb: dù có hay không.

You must go tomorrow whether or not you are ready.

23.4.3 Các từ nghi vấn đứng đầu câu dùng làm từ nối

Động từ theo sau mệnh đề mở đầu phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.
Whether he goes out tonight depends on his girldfriend.
Why these pupils can not solve this problems makes the teachers confused.

23.4.4 Một số các từ nối có quy luật riêng

And moreover
And in addtion
And thus
or otherwise
And furthermore
And therefore
But nevertheless
But … anyway
+ Nếu nối giữa hai mệnh đề, đằng trước chúng phải có dấu phẩy
He was exhausted, and therefore his judgement was not very good.
+ Nhưng nếu nối giữa hai từ đơn thì không
The missing piece is small but nevertheless significant.

23.4.5 Unless + positive = if … not: Trừ phi, nếu không.

You will be late unless you start at once.

23.4.6 But for that + unreal condition: Nếu không thì

Mệnh đề sau nó phải lùi một thời.
+ Hiện tại
My father pays my fee, but for that I couldn’t be here.
+ Quá khứ
My car broke downbut for that we would have been here in time.

23.4.7 Otherwise + real condition: Kẻo, nếu không thì.

We must be back before midnight otherwise I will be locked out.

23.4.8 Otherwise + unreal condition: Kẻo, nếu không thì.

Sau nó phải là điều kiện không thể thực hiện được, mệnh đề sau nó lùi một thời.
+ Hiện tại
Her father supports her finance otherwise she couldn’t conduct these experiments(But she can with her father’s support).
+ Quá khứ:
I used a computerotherwise I would have taken longer with these calculations (But he didn’t take any longer).
*Lưu ý: Trong tiếng Anh thông tục (colloquial English) người ta dùng or else để thay thế cho otherwise.

23.4.9 Provided/Providing that: Với điều kiện là, miễn là ( = as long as)

You can camp here providing that you leave no mess.

23.4.10 Suppose/Supposing = What … if : Giả sử …. thì sao, Nếu ….. thì sao.

Suppose the plane is late? = What (will happen) if the plane is late?
Lưu ý:
Suppose còn có thể được dùng để đưa ra lời gợi ý.
Suppose you ask him = Why don’t you ask him.
* Lưu ý thành ngữ: What if I am?: Tao thế thì đã sao nào? (mang tính thách thức)

23.4.11 If only + S + simple present/will + verb = hope that: hi vọng rằng

If only he comes in time.
If only he will learn harder for the test next month.

23.4.12 If only + S + simple past/past perfect = wish that (Câu đ/k không thực = giá mà)

If only he came in time now.
If only she had studied harder for that test

23.4.13 If only + S + would + V:

+ Diễn đạt một hành động không thể xảy ra ở hiện tại
If only he would drive more slowly = we wish he drove more slowly.
+ Diễn đạt một ước muốn vô vọng về tương lai:
If only it would stop raining.

23.4.14 Immediately = as soon as = the moment (that) = the instant that = directly: ngay lập tức/ ngay khi mà

Tell me immediatly (=as soon as) you have any news.
Phone me the moment that you get the results.
I love you the instant (that) I saw you.
Directly I walked in the door I smelt smoke.

Unit 57 Much, many, a lot of và lots of – trong một số trường hợp khác



She didn’t eat much breakfast.
Many
 hoặc much thường đứng trước danh từ. Many đi với danh từ đếm được vàmuch đi với danh từ không đếm được:
(Cô ta không ăn sáng nhiều)
There aren’t many large glasses left.
(Không còn lại nhiều cốc lớn)
Tuy nhiên much of có thể đi với tên người và tên địa danh:
I have seen too much of Howard recently.
(Gần đây tôi hay gặp Howard)
Not much of Denmark is hilly.
(Đan mạch không có mấy đồi núi)
Many/much of + determiner (a, the, this, my… ) + noun.
You can’t see much of a country in a week.
(Anh không thể biết nhiều về một nước trong vòng một tuần đâu.)
I won’t pass the exam. I have missed many of my lessons.
(Tôi sẽ không thoát được kỳ thi này mất, tôi bỏ quá nhiều bài.)
Many và much dùng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, trong câu khẳng định có thể dùng các loại từ khác như plenty of, a lot, lots of… để thay thế.
How much money have you got? I’ve got plenty.
He got lots of men friends, but he doesn’t know manywomen.
Tuy vậy trong tiếng Anh, much và many vẫn được dùng bình thường trong câu khẳng định.
Much has been written about the causes of unemployment in the opinion of many economists.
Much dùng như một phó từ (much đứng trước động từ nhưng đứng sau very và sau cấu trúc phủ định của câu):
I don’t travel much these days. (much = very often)
much appreciate your help. (much=highly)
We very much prefer the country to the town.
Janet much enjoyed her stay with your family.
Much too much / many so many (để nhấn mạnh) dùng độc lập sau mệnh đề chính, trước danh từ mà nó bổ ngữ.
The cost of a thirty-second commercial advertisement on a television show is $300,000, much too much for most business.
Many a + singular noun + singular verb: Biết bao nhiêu.
Many a strong man has disheartened before such a challenge.
(Biết bao chàng trai tráng kiện đã nản lòng trước một thử thách như vậy)
I have been to the top of the Effeil tower many a time.
Many’s the + {smt that / sbody who} + singular verb
Many’s the student who couldn’t follow the post-graduate courses at universities and colleges under the pressure of money.
(Biết bao nhiêu sinh viên đã không thể theo học các trường ĐH và CĐ do thiếu tiền)
Many’s the promise that has been broken.
(Biết bao nhiêu lời hứa đã bị phản bội)

22.2 Phân biệt alot/ lots of/ plenty/ a great deal với many/ much

Các thành ngữ trên đều có nghĩa tương đương với much/ many (nhiều) và most (đa phần). A lot of/ lots of (informal) = a great deal/ a large number of/ much/ many (formal).
  • Không có khác nhau gì mấy giữa a lot of và lots of. Chủ ngữ chính sau hai thành ngữ này sẽ quyết định việc chia động từ.

a lot of
lots of
| uncountable noun + singular verb
| plural noun + plural verb
A lot of time is needed to learn a language.
Lots of us think it’s time for an election.
  • Plenty of được dùng phổ biến trong informal English.
    Don’t rush, there’s plenty of time.
    Plenty of shops take checks.
  • A large a mount of = a great deal of + non-count noun (formal English)
    I have thrown a large amount of old clothing.
    Mr Lucas has spent a great deal of time in the Far East.
  • A lot và a great deal có thể được dùng làm phó từ và vị trí của nó là ở cuối câu.
    On holiday we walk and swim a lot.
    The gorvernment seems to change its mind a great deal.

22.3 More & most

  • More + noun/noun phrase: dùng như một định ngữ
    We need more time.
    More university students are having to borrow money these day.
  • More + of + personal/geographic names
    It would be nice to see more of Ray and Barbara.
    (Rất hay khi được gặp Ray và Barbara thường xuyên hơn.)
    Five hundred years ago, much more of Britain was covered with trees.
    (500 năm trước đây, đa phần nước Anh phủ nhiều rừng hơn bây giờ nhiều)
  • More of + determiner/pronoun (a/ the/ my/ this/ him/ them…)
    He is more of a fool than I thought.
    (Nó là một thằng ngu hơn tôi tưởng nhiều)
    Three more of the missing climbers have been found.
    Could I have some more of that smoked fish.
    I don’t think any more of them want to come.
  • One more/ two more… + noun/ noun phrase
    There is just one more river to cross.
  • Nhưng phải dùng cardinal number (số đếm) + noun + more (Five dollars more) nếu more mang nghĩa thêm nữa.
    He has contributed $50, and now he wants to contribute $50 more.
  • Most + noun = Đa phần, đa số
    Most cheese is made from cow’s milk.
    Most Swiss people understand French.
  • Most + determiner/ pronoun (a, the, this, my, him…) = Hầu hết…
    He has eaten 2 pizzas and most of a cold chicken.
    Most of my friends live abroad.
    She has eaten most of that cake.
    Most of us thought he was wrong.
  • Most cũng được dùng thay cho một danh từ, nếu ở trên, danh từ hoặc chủ ngữ đó đã được nhắc đến.
    Some people had difficulty with the lecture, but most understood.
    Ann and Robby found a lot of blackberries, but Susan found the most.
  • Most + adjective khi mang nghĩa very (không phổ biến)
    That is most kind of you.
    Thank you for a most interesting afternoon.

22.4 Long & (for) a long time

  • Long được dùng trong câu hỏi và câu phủ định.
    Have you been waiting long?
    It does not take long to get to her house.
    She seldom stays long.
  • (for) a long time dùng trong câu khẳng định
    I waited for a long time, but she didn’t arrive.
    It takes a long time to get to her house.
  • Long cũng được dùng trong câu khẳng định khi đi với: too, enough, as, so
    The meeting went on much too long.
    I have been working here long enough. It’s time to get a new job.
    You can stay as long as you want.
    Sorry! I took so long.
  • Long before (lâu trước khi)/ long after (mãi sau khi)/ long ago (cách đây đã lâu)
    We used to live in Paris, but that was long before you were born.
    Long after the accident he used to dream that he was dying.
    Long ago, in a distant country, there lived a beautiful princess.
  • Long mang vai trò phó từ phải đặt sau trợ động từ, trước động từ chính:
    This is a problem that has long been recognized.
  • All (day/ night/ week/ year) long = suốt cả…
    She sits dreaming all day long
    (Cô ta ngồi mơ mộng suốt cả ngày).
  • Before + long = Ngay bây giờ, chẳng bao lâu nữa
    I will be back before long
    (Tôi sẽ quay lại ngay bây giờ).
  • Trong câu phủ định for a long time (đã lâu, trong một thời gian dài) khác vớifor long (ngắn, không dài, chốc lát)
    She didn’t speak for long.
    (She only spoke for a short time)
    She didn’t speak for a long time.
    (She was silent for a long time)